So sánh các điện thoại thông minh Galaxy
So Sánh
Giữ thiết bị hướng đến một khuôn mặt quen thuộc
*Màu độc quyền trực tuyến chỉ có trên Samsung.com.
Xem ở chế độ 360°
Hãy dùng thử
*Màu độc quyền trực tuyến chỉ có trên Samsung.com.
Thông số kỹ thuật chính
/
Tất cả thông số kỹ thuật
/
Những câu hỏi thường gặp
-
- *Kích thước đo bằng milimét.
- *Trọng lượng có thể thay đổi theo quốc gia hoặc khu vực.
- *Corning® Gorilla® Glass Ceramic 2 được áp dụng cho mặt trước của thiết bị, còn Corning® Gorilla® Glass Victus® 2 được áp dụng cho mặt sau của thiết bị.
- *Corning® Gorilla® Glass Victus® 2 được áp dụng cho mặt trước và mặt sau của thiết bị.
- *Khung không bao gồm nút âm lượng và nút nguồn, khay SIM hoặc viền camera.
-
- *Kết quả có thể khác nhau tùy thuộc vào điều kiện chụp bao gồm nhiều đối tượng, nằm bên ngoài tiêu cự hoặc các đối tượng chuyển động.
-
- *Các sản phẩm gắn thương hiệu Snapdragon là sản phẩm của Qualcomm Technologies, Inc. và/hoặc các công ty con.
- *Hiển thị cải thiện hiệu năng AP so với Galaxy Z Fold6. Hiệu năng thực tế sẽ phụ thuộc vào môi trường, điều kiện, cũng như phần mềm và ứng dụng được cài đặt sẵn của người dùng.
-
- *Thông số kỹ thuật bộ nhớ và tùy chọn dung lượng lưu trữ có thể thay đổi tùy thuộc vào quốc gia hoặc nhà mạng.
- *Bộ nhớ thực tế có sẵn có thể thay đổi tùy theo phần mềm được cài đặt sẵn.
-
- *Đo theo đường chéo, kích thước Màn hình ngoài của Galaxy Z Fold7 với hình chữ nhật đầy đủ là 6.5” và tính cả góc bo tròn là 6.5”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn và ống kính camera.
- *Đo theo đường chéo, kích thước màn hình chính của Galaxy Z Fold7 với hình chữ nhật đầy đủ là 8.0” và tính cả góc bo tròn là 8.0”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn.
- *Đo theo đường chéo, kích thước Màn hình ngoài của Galaxy Z Fold6 với hình chữ nhật đầy đủ là 6.3” và tính cả góc bo tròn là 6.2”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn và ống kính camera.
- *Đo theo đường chéo, kích thước Màn hình chính của Galaxy Z Fold6 với hình chữ nhật đầy đủ là 7.6” và tính góc bo tròn là 7.6”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn.
- *Khi được đo theo đường chéo, kích thước Màn hình ngoài của Galaxy Z Fold5 với hình chữ nhật đầy đủ là 6.2” và tính cả góc bo tròn là 6.1”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn và ống kính camera.
- *Khi được đo theo đường chéo, kích thước Màn hình chính của Galaxy Z Fold5 với hình chữ nhật đầy đủ là 7.6” và tính cả góc bo tròn là 7.4”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn.
- *Khi được đo theo đường chéo, kích thước Màn hình ngoài của Galaxy Z Fold4 với hình chữ nhật đầy đủ là 6.2” và tính cả góc bo tròn là 6.1”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn và ống kính camera.
- *Đo theo đường chéo, kích thước Màn hình chính của Galaxy Z Fold4 với hình chữ nhật đầy đủ là 7.6” và tính góc bo tròn là 7.4”; diện tích thực tế có thể xem nhỏ hơn do các góc bo tròn.
-
- *Giá trị tiêu chuẩn được thử nghiệm trong điều kiện phòng thí nghiệm của bên thứ ba. Giá trị tiêu chuẩn là giá trị trung bình ước tính khi xem xét độ lệch dung lượng pin giữa các mẫu pin được thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61960. Dung lượng định mức là 4272 mAh đối với Galaxy Z Fold7.
- *Thời lượng pin thực tế thay đổi tùy thuộc vào môi trường mạng, các tính năng và ứng dụng sử dụng, tần suất cuộc gọi và tin nhắn, số lần sạc và nhiều yếu tố khác. Ước tính dựa trên hồ sơ sử dụng của người dùng trung bình do UX Connect Research thực hiện. Được đánh giá độc lập bởi UX Connect Research từ 12 tháng 06 năm 2025 đến ngày 20 tháng 06 năm 2025 tại Hoa Kỳ với phiên bản phát hành trước của SM-F966 theo cài đặt mặc định sử dụng các mạng LTE và 5G Sub6. KHÔNG được thử nghiệm dưới mạng 5G mmWave.
- *Dựa trên các điều kiện kiểm tra trong phòng thí nghiệm nội bộ của Samsung với phiên bản trước khi phát hành của sản phẩm nhất định được kết nối với tai nghe qua Bluetooth trong cài đặt mặc định trên LTE. Ước tính dựa trên dung lượng pin và dòng điện đo được trên mức tiêu thụ pin trong khi phát lại video (độ phân giải tệp video 720p, được lưu trên thiết bị). Thời gian phát lại video thực tế có thể thay đổi theo kết nối mạng, cài đặt, định dạng tệp video, độ sáng màn hình, tình trạng pin và nhiều yếu tố khác.
- *Các sản phẩm gắn thương hiệu Snapdragon là sản phẩm của Qualcomm Technologies, Inc. và/hoặc các công ty con.